Đo tải lượng lơ lửng Tải lượng lơ lửng

Ứng suất cắt

Để tìm công suất cho vận chuyển trầm tích. Ứng suất cắt giúp xác định lực cần thiết để cho phép vận chuyển trầm tích. τ = P w . g . d . s {\displaystyle \tau =Pw.g.d.s}

Ứng suất cắt tới hạn

Điểm mà tại đó trầm tích được vận chuyển trong một dòng chảy. τ c = τ c . g . ( p s − p w ) d 50 {\displaystyle \tau {\scriptstyle {\text{c}}}=\tau {\scriptstyle {\text{c}}}.g.(p{\scriptstyle {\text{s}}}-p{\scriptstyle {\text{w}}})d50}

Tốc độ vận chuyển tải lượng lơ lửng

q s = w . h . c a . [ ( ( a / h ) z − ( a / h ) ) / ( ( 1 − a / h ) Z . ( 1.2 − Z ) ) ] {\displaystyle q{\scriptstyle {\text{s}}}=w.h.c{\scriptstyle {\text{a}}}.[((a/h)^{z}-(a/h))/((1-a/h)Z.(1.2-Z))]}